Cho 15,9g Na2CO3 tác dụng hoàn toàn trong 200g dung dịch HCl
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính nồng độ % dung dịch HCl cần dùng?
c)Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
d)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95% a) Viết phương trình b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành (Cho : Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1
Câu 3 : Hòa tan hoàn toàn 4,8g Mg vào dung dịch HCl 10,95%
a) Viết phương trình
b) Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
c) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
d) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch tạo thành
Câu 3 :
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10,95}=133,3\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{MgCl2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4,8+133,3-\left(0,2.2\right)=137,7\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{19.100}{137,7}=13,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 5,4g Al phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch HCl
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính thể tích khí H\(_2\) sinh ra (đktc)
c, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
a) \(Pt:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(Theopt:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,3mol\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72lít\)
c) \(Theopt:n_{HCl}=3n_{Al}=0,6mol\)
\(\Rightarrow C_Mdd_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
Cho 13 g kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch HCL
a) viết phương trình phản ứng
b) Tính thể tích khí thoát ra sau phản ứng ở ĐKTC
c)tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL đã dùng
(cho: Zn= 65, H=1, CL= 35,5)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{0,4.36,5}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Viết phương trình hóa học .
b. Tính nồng độ mol dung dịch cần dùng ?
c. Tính thể tích khí H2 (đkc) thu được
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{H2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
hòa tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong 200ml dung dịch axit clohiđric (HCL)
a) viết phương trình hóa học xảy ra
b) tính thể tích khí sinh ra ( ở đktc)
c) tính nồng độ mol/l của dung dịch axit clohiđric đã dùng
d) tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng .
\(a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b)n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\\ n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ c)n_{HCl}=0,2.2=0,4mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ d)m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2g\)
Cho 1,96g bột Iron tan hoàn toàn trong dung dịch CuSO4 10%
a)Viết phương trình hóa học
b)Tính khối lượng dung dịch CuSO4 cần dùng?
c)Tính nồng độ % của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
\(a,PTHH:Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ b,n_{Fe}=\dfrac{1,96}{56}=0,035\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=0,035\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{CuSO_4}}=0,035\cdot160=5,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{5,6\cdot100\%}{10\%}=56\left(g\right)\\ c,n_{FeSO_4}=n_{Cu}=n_{Fe}=0,035\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CT_{FeSO_4}}=0,035\cdot152=5,32\left(g\right)\\m_{Cu}=0,035\cdot64=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{FeSO_4}}=1,96+56-2,24=55,72\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{5,32}{55,72}\cdot100\%\approx9,55\%\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí metan trong không khí dư. Dẫn khí sinh ra qua 200Ml dung dịch Ca(OH)2 dư . Biết thể tích khí đo ở đktc
a)Viết các phương trình hóa học
b) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2?
d) Tính khối lương kết tủa thu được?
Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8,1 + 200 - 0,45.2 = 207,2 (g)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5}{207,2}.100\%\approx19,33\%\)